giáo án bài làng
Giáo án bài 4: Cảnh làng dạ (tiết 12) sách tiếng việt 3 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của tiếng việt 3 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo Hướng dẫn tải giáo án Ngày soạn: //
Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Bài 13: Làng 1.Kiến thức. - Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của nhân vật ông Hai trong truyện.
Download file Giáo án bài Làng quê và đô thị - Tự nhiên Xã hội 3 - GV:H.T.Minh.doc free (Làng quê và đô thị, Hoạt động giao thông, Đặc trưng ở làng quê, Đặc trưng ở đô thị)
Giáo án văn học Bài thơ hạt gạo làng ta Tiết 1 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Giúp trẻ cảm nhận và hiểu bài thơ - Nhớ tựa đề " Hạt gạo làng ta" của tác giả Trần Đăng Khoa - Hiểu được nội dung cơ bản của bài thơ: bài thơ nói lên sự vất vả, mệt nhọc của các cô bác làm nên hạt gạo 2.
Giáo án bài Làng (trích) (Tiết 1) Tải word giáo án: Làng (trích) (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học - Thông qua bài học giúp học sinh hiểu đuợc: 1. Kiến thức - HS nắm đc nhân vật, sự việc, cốt truyện trong một t/p truyện hiện đại . - Đối thoại, độc thoại nội tâm ; sự kết hợp các y/t m/t, b/c trong vb tự sự hiện đại
Site De Rencontre Chat En Ligne Gratuit. Giáo án điện tử môn Tự nhiên xã hội lớp 3Giáo án Tự nhiên xã hội 3Giáo án Tự nhiên xã hội 3 bài 32 Làng quê và đô thị và thương mại giúp thầy cô hướng dẫn các em học sinh nắm vững kiến thức về môn Tự nhiên lớp 3 được VnDoc tổng hợp và sưu tầm giới thiệu tới quý thầy cô nhằm hỗ trợ giảng dạy được tốt MỤC TIÊU1. Kiến thức Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc Kĩ năng Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang Thái độ Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.* MT Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị liên hệ.* BĐ Liên hệ với quê hương vùng biển đảo của học sinh vùng biển, qua đó giáo dục tình yêu quê hương và ý thức bảo vệ môi trường quê hương liên hệ.* KNSRèn các kĩ năng Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị. Tư duy sáng tạo. thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô phương pháp Thảo luận nhóm. Vẽ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Giáo viên Các hình trong SGK trang 62; 63. Học sinh Đồ dùng học CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾUHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Hoạt động khởi động 5 phút- Kiểm tra bài cũ gọi 2 học sinh lên trả lời 2 câu Nhận xét, đánh Giới thiệu bài mới trực Các hoạt động chínhHát2 em thực hiệna. Hoạt động 1 Làm việc theo nhóm 10 phút* Mục tiêu Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị.* Cách tiến hành Bước 1 Làm việc theo nhóm- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng sauTiêu chíLàng quêĐô thị- Phong cảnh, nhà cửa- Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân Đường sá, hoạt động giao Cây cốiBước 2 GV căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm, nhận xét, phân tích và nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô Hoạt động 2 Liên hệ 10 phút* Mục tiêu Kể được những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.* Cách tiến hànhBước 1 GV chia các nhóm. Mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô 2 Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng dưới đâyNghề nghiệp ở làng quêNghề nghiệp ở thành thị- Trồng trọt- Buôn bán-Bước 3 Căn cứ vào kết quả thảo luận, GV giới thiệu cho các em biết thêm về sinh hoạt của đô thị nếu các em ở làng quê, làng quê nếu các em sống ở thành phố để các em có cơ hội biệt thêm về hoạt động của nhân dân mà các em chưa có cơ hội biết tới.* BĐ Liên hệ với quê hương vùng biển đảo của học sinh vùng biển, qua đó giáo dục tình yêu quê hương và ý thức bảo vệ môi trường quê Hoạt động 3 Vẽ tranh 12 phút* Mục tiêu Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của HS về đất nước.* Cách tiến hành- GV nêu chủ đề hãy vẽ về thành phố thị xã quê em- Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh, nếu chưa xong có thể về nhà Hoạt động nối tiếp 3 phút* MT Giáo viên giúp học sinh nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô Nhận xét tiết học. Dặn học sinh chuẩn bị tiết HS quan sát tranh trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác bổ sung- Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng- Từng nhóm liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi các em em vẽ 1 tranh, nếu chưa xong có thể về nhà làm.
Ngày soạn …/…/20… Ngày dạy …/…/20… BÀI 13 LÀNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức • HS nắm được nhân vật, sự việc, cốt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại. • HS nắm được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. • Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền, đất nước. 2. Kỹ năng • Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ VN hiện đại. • Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. • Rèn kỹ năng giải thích ý nghĩa của từ ngữ địa phương và phân tích giá trị của nó trong văn 3. Thái độ • Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, tự hào về quê hương, đất nước. • Có ý thức sử dung các yếu tố trên trong quá trình viết văn tự sự, yêu thích viết văn. • Sử dụng từ ngữ địa phương thích hợp trong giao tiếp. 4. Phẩm chất và năng lực • Phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực, nhân ái, trách nhiệm • Năng lực tự học; hợp tác; năng lực giao tiếp; năng lực thưởng thức văn học , giải quyết vấn đề và sáng tạo... II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên • Máy chiếu, bảng phụ, PHT • Phương pháp đọc sáng tạo; dùng lời có NT; vấn đáp; trực quan; thảo luận nhóm ; nêu và giải quyết vấn đề; quan sát và phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu; trò chơi • Kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật chia nhóm; kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ thuật động não; KT đọc tích cực, KT lắng nghe và phản hồi tích cực; KT viết tích cực, KT công đoạn 2. Học sinh Đọc và soạn bài đầy đủ, chuẩn bị đồ dùng học tập theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. NỘI DUNG BÀI 13 LÀNG Tiết 1+2 TIẾT 61 Hình thức tổ chức Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Năng lực công nghệ thông tin, hợp tác - PP thảo luận nhóm * HĐ nhóm, máy chiếu - Nêu nhiệm vụ Yêu cầu 1 nhóm trình bày ND đã chuẩn bị thuyết trình, tranh vẽ, Power Point . - GV- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá -> Giới thiệu bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Năng lực tự học; hợp tác; năng lực thưởng thức văn học - Phương pháp dùng lời có NT; vấn đáp, thảo luận nhóm ; * HĐ cá nhân - KT hỏi đáp - Nêu nhiệm vụ yêu cầu HS hỏi đáp các ND về tác giả, tác phẩm, thể loại... - HS hỏi đáp, nhận xét, bổ sung - GV chuẩn xác, đánh giá * HĐ cá nhân, máy chiếu - Chiếu câu hỏi ? Tóm tắt các chi tiết nói về hoàn cảnh của ông Hai và gia đình ? Hoàn cảnh đó tác động như thế nào tới tình yêu làng của ông Hai - HS suy nghĩ trả lời, nhận xét - GV chuẩn kiến thức, HS tự đánh giá * Dạy học cả lớp, máy chiếu ? Xa quê, ở nơi tản cư ông Hai thường xuyên nghĩ đến điều gì ? Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng của ông khi nghĩ đến điều đó. ? Nhận xét về cách sử dụng kiểu câu và từ ngữ của tác giả ? Qua đó, em cảm nhận được gì về tình cảm và mong muốn của ông Hai? * HĐ nhóm bàn, KT đọc tích cực, máy chiếu - GV chiếu câu hỏi ? Hành động nào thể hiện ông rất quan tâm đến cuộc kháng chiến? Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng của ông khi ở đó ? Nhận xét ngôn ngữ kể chuyện ? Điều đó thể hiện 1 tấm lòng như thế nào của ông Hai đối với cuộc kháng chiến. - HS trao đổi, trình bày, bổ sung - GV chuẩn xác, GV- HS đánh giá - GV giảng về các HĐ của ta trong chống Pháp * HĐ cả lớp ? Qua diễn biến tâm trạng của ông Hai trước khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc, em thấy ông Hai là người như thế nào? * Bình I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm - Tác giả - Tác phẩm sgk 2. Đọc, tìm hiểu chú thích 3. Tìm hiểu chung về văn bản - Thể loại truyện ngắn - PTBĐ Tự sự + miêu tả + biểu cảm - Bố cục 3 phần + P1 từ đầu -> múa cả lên Tâm trạng ông Hai trước khi nghe tin làng Dầu theo giặc + P2 tiếp -> vơi được đôi phần Tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng Dầu theo giặc + P3 còn lại Tâm trạng ông Hai khi nghe tin cải chính II. Phân tích 1. Tâm trạng ông Hai trước khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc a. Hoàn cảnh - Sống xa quê, xa làng chợ Dầu -> Tình yêu làng được thử thách và bộc lộ. b. Diễn biến tâm trạng ông Hai * Suy nghĩ, tâm trạng - Thường nghĩ về làng Chao ôi!... nhớ cái làng quá - Nhớ + Những ngày cùng anh em đào hào, đắp ụ + Cái chòi gác đầu làng + Những đường hầm bí mật - Cảm thấy vui, náo nức hẳn lên, thấy trẻ ra - Nhận xét Câu cảm thán + động từ diễn tả tình cảm, cảm xúc -> Nhớ làng da diết, sâu nặng, luôn thường trực; muốn về làng tham gia kháng chiến. * Hành động Đến phòng thông tin để nghe tin tức về cuộc kháng chiến + Nghe không sót một thông tin nào... + Thấy ta thắng lợi Vui sướng, phấn khởi + Cảm phục những người trẻ tuổi mà lập được công lớn + Ruột gan...cứ múa lên..vui quá! - Nhận xét Ngôn ngữ kể chuyện mộc mạc, dân dã; kết hợp lời kể với ngôn ngữ độc thoại nội tâm. -> Tấm lòng nồng nhiệt, thiết tha với cuộc kháng chiến => Ông Hai là người yêu làng, tình yêu làng của ông gắn liền với tinh thần kháng chiến. TIẾT 62 * HĐ cặp, KT động não, máy chiếu - Chiếu câu hỏi ? Ông Hai nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc trong tình huống nào? ? Thông tin ấy có đáng tin không? Vì sao? ? Nhận xét tình huống truyện. ? Cách xây dựng tình huống truyện như vậy có tác dụng gì. - HS thảo luận, trình bày, nhận xét - Chuẩn xác, GV đánh giá * Hoạt động nhóm 6 nhóm = 2 cụm + KT mảnh ghép + phòng tranh - GV hướng dẫn HS hoạt động - V1 N1,2,3 của mỗi cụm tìm hiểu về tâm trạng ông Hai ở một thời điểm khi mới nghe tin, khi về nhà, mấy ngày sau + HS trả lời các câu hỏi theo PHT, ghi ra bảng phụ Phiếu học tập 1 ? Tìm chi tiết miêu tả phản ứng của ông Hai khi nghe tin làng Dầu theo giặc. ? Nhận xét NT miêu tả của tác giả ở đây. ? Cảm nhận về tâm trạng của ông lúc này Phiếu học tập 2 ? Về nhà, ông có hành động gì. Tìm chi tiết? ? Nhận xét về kiểu câu, ngôn ngữ kể chuyện ? Thể hiện tâm trạng gì của ông Hai lúc này ? Vì sao ông có tâm trạng đó. ? Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng ông Hai khi đêm về. ? Cảm nhận chung về tâm trạng của ông Hai lúc này. Phiếu học tập 3 ? Tìm chi tiết miêu tả hành động, suy nghĩ của ông Hai trong mấy ngày sau đó ? ? Qua đó em có cảm nhận gì về tâm trạng ông Hai? ? Mụ chủ nhà có hành động gì khi biết tin làng Chợ Dầu theo giặc. ? Hành động đó đẩy gia đình ông Hai rơi vào tình cảnh như thế nào. ? Trong tình thế đó, ông Hai có suy nghĩ gì. ? Ông Hai có sự xung đột lớn trong nội tâm. Em hãy chỉ ra sự xung đột ấy. ? Nhận xét nghệ thuật miểu tả nhân vật? ? Qua một hồi đấu tranh tư tưởng với chính mình, ông Hai đã quyết định như thế nào? Đánh giá về quyết định trên. ? Qua quyết định trên, em hiểu được điều gì về ông Hai. - V2 GV hướng dẫn HS thực hiện + HS đếm số1,2,3 để những HS mang số 1 về nhóm 1,... + HS đi lần lượt từ N1N2N3N1và HS đi đến đâu những HS của nhóm cũ có nhiệm vụ TB cho các bạn nghe về ND HĐ của nhóm cũ của mình. Các HS còn lại nghe, ghi chép và có thể trao đổi - HS báo cáo - GV chuẩn xác, bổ sung, đánh giá - Bổ sung ? Em ấn tượng nhất với chi tiết nào miêu tả tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng Dầu theo giặc? Nêu cảm nhận về chi tiết đó? * Bình 2. Tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc a. Tình huống ông Hai nghe tin làng chợ Dầu theo giặc - Ông Hai tự hào về làng, náo nức, phấn khởi trước thắng lợi của cuộc kháng chiến - Ông nghe tin làng chợ Dầu theo giặc +Tình huống truyện Đột ngột, bất ngờ => Tạo điều kiện để ông Hai bộc lộ tâm trạng, tình cảm của mình. b. Diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng Dầu theo giặc * Khi mới nghe tin làng Dầu theo Tây - Cổ nghẹn ắng lại, da mặt tê rân rân… lặng đi, không thở được… rặn è è, vướng ở cổ…giọng lạc hẳn đi - Hỏi lại Liệu có thật không hả bác ? - Cười nhạt ...đứng lảng ra chỗ khác…đi thẳng….cúi gằm mặt xuống mà đi +Miêu tả nội tâm qua cử chỉ, hành động => Bất ngờ, bàng hoàng đến uất nghẹn-> Xấu hổ, sợ mọi người nhận ra mình * Khi về đến nhà - Hành động + Nằm vật ra giường…nước mắt giàn ra. Ông tự hỏi “chúng nó…trẻ con làng Việt gian… + Ông nắm chặt 2 tay lại mà rít lên Chúng bay ăn…để nhục nhã thế này…Chao ôi! Cực nhục chưa, cả làng Việt gian ! - Nhận xét + ĐT mạnh, câu hỏi tu từ; các kiểu câu phong phú xen kẽ nhaucâu ngắn - dài , nghi vấn - cảm thán + Ngôn ngữ độc thoại nội tâm, miêu tả tâm lí nhân vật. -> Đớn đau, tủi cực; uất ức, căm thù những kẻ làm tay sai cho giặc. - Đêm hôm đó Trằn trọc không sao ngủ được… thở dài => Lo âu, chán nản, thất vọng * Mấy ngày sau đó - Không... ra đến ngoài, ...ngóng tin tức, nơm nớp lo sợ, chột dạ - Ông sợ.... mụ chủ nhà -> Từ lo âu, ám ảnh đã trở thành nỗi sợ hãi thường trực trong lòng - Mụ chủ nhà đánh tiếng đuổi gia đình ông -> Hoàn cảnh bi đát không biết đi đâu, ai người ta chứa, tuyệt đường sinh sống - Ông nghĩ + Hay là quay về làng ?... + Chớm nghĩ… phản đối ngay làng theo Tây thì phải thù -> Trong lòng ông Hai đang diễn ra 1 cuộc đấu tranh gay gắt, giằng xé + Về làng để thỏa mãn niềm mong ước bấy lâu của ông. Hơn nữa gđ ông đang lâm vào bước đường cùng thì việc về quê, về làng là 1 điều tất yếu + Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ + Miêu tả tâm lí tỉ mỉ, tự nhiên, hợp lí - Quyết định không về làng -> Quyết định đúng đắn, dứt khoát nhưng không kém phần đau xót => Đặt tình yêu nước và tinh thần kháng chiến lên trên tình yêu làng * Hướng dẫn học ở nhà - Đọc lại truyện ngắn Làng, tóm tắt truyện - Ôn lại kiến thức bài học - Chuẩn bị phần đơn vị kiến thức còn lại + Tìm hiểu tâm trạng ông Hai khi nói chuyện với con chú ý HĐ, lời nói, suy nghĩ + Tìm hiểu tâm trạng ông Hai khi nghe tin cải chính.chú ý HĐ, lời nói, suy nghĩ + Làm BT 1/ C - Đọc ND mục 3/ B, trả lời câu hỏi mục 3. ____________________________________________________ Tuần 14 Tiết 63-> 67 Ngày soạn .../.../20... Ngày dạy .../.../20... BÀI 13 LÀNG Tiết 3 TIẾT 63 III. NỘI DUNG Hình thức tổ chức Nội dung A/ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Năng lực tự học - Phương pháp vấn đáp * HĐ cả lớp ? Tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng Dầu theo giặc trải qua mấy thời điểm? Khái quát tâm trạng của ông Hai ở từng thời điểm? - HS trả lời, bổ sung - GV đánh giá -> Giới thiệu bài mới B/ HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Năng lực năng lực thưởng thức văn học, ngôn ngữ - Phương pháp dùng lời có NT; vấn đáp * HĐ cả lớp ? Trong lúc tuyệt vọng, ông Hai đã tâm sự với ai, về điều gì ? ? Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm lí. ? Qua cuộc trò chuyện có thể nhận thấy tình cảm gì của ông Hai. - Giảng ? Qua diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng Dầu theo giặc, em thấy ông Hai là người như thế nào? * Bình * HĐ cá nhân, KT đọc tích cực, máy chiếu - Chiếu câu hỏi ? Sau khi nghe tin cải chính, tâm trạng ông Hai biểu hiện như thế nào? ? Tại sao ông Hai có tâm trạng đó? - HS tìm chi tiết, trả lời, bổ sung - Chuẩn kiến thức, GV đánh giá *HĐ cặp- KT chia nhóm chia theo cặp chăn-lẻ - GV chiếu câu hỏi ? Cháy nhà là mất tất cả thế mà tại sao ông lại hào hứng đi khoe tin ấy - HS trao đổi - GV gợi ý, trợ giúp - HS trình bày, nhận xét, bổ sung - GV định hướng, HS đánh giá chéo * HĐ cả lớp ? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ nhân vật? ? Qua diễn biến tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cải chính, em thấy ông Hai là người như thế nào? ? Cảm nhận chung về nhân vật ông Hai trong tác phẩm? ? Thái độ của tác giả đối với nhân vật . * Dạy học cả lớp, máy chiếu ? Khái quát nội dung, nghệ thuật đặc sắc của văn bản. - GV chuẩn kiến thức chiếu 2. Tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc * Tâm sự với con - Ông muốn con ghi nhớ 2 điều + Nhà ta ở làng chợ Dầu + Ủng hộ cụ Hồ Chí Minh muôn năm - Nước mắt ông giàn ra, chảy ròng ròng, nói để ngỏ lòng mình, như để minh oan cho mình. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí chân thực, tinh tế ->Tình yêu làng sâu nặng, tấm lòng thuỷ chung, sắt son với kháng chiến, với CM, với cụ Hồ. => Ông Hai là người có tình yêu làng, yêu nước sâu sắc, bền chặt. Tình yêu làng quê luôn thống nhất với tình yêu đất nước. 3. Tâm trạng ông Hai khi nghe tin cải chính - Sau khi nghe tin làng cải chính Ông tươi vui, rạng rỡ hẳn lên…mồm bỏm bẻm nhai trầu…chia bánh rán cho các con - Lật đật đi khắp nơi để báo tin tin làng Dầu theo giặc được đính chính - Khoe tin nhà ông bị Tây đốt -> Đây là bằng chứng của việc làng ông không theo Tây và ông như được góp phần vào cuộc chiến đấu của dân làng. - Nhận xét ngôn ngữ chân chất, mộc mạc, mang đậm tính khẩu ngữ. => Ông Hai là người coi trọng danh dự, yêu làng, yêu nước mãnh liệt * Cảm nhận chung Ông Hai có tình yêu làng, yêu nước sâu sắc. Tình yêu làng quê luôn gắn liền với tình yêu đất nước. - Tác giả yêu mến, đề cao, trân trọng 4. Tổng kết - Nội dung Thể hiện chân thực, sinh động tình yêu làng quê thống nhất với lòng yêu đất nước ở nhân vật ông Hai. - Nghệ thuật + Tạo tình huống truyện có tính căng thẳng, thử thách. + Xây dựng cốt truyện tâm lí + Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật tự nhiên mà sâu sắc, tinh tế... C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Năng lực tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phương pháp thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề * HĐ cá nhân- KT viết tích cực - HD Hs có thể chọn diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng theo giặc chú ý ở các thời điểm khác nhau khi mới nghe tin, về nhà, những ngày sau... + HT có câu chủ đề, đảm bảo liên kết, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu + NDChú ý phân tích nghệ thuật đặc sắc ngôn ngữ độc thoại, độc thoại nội tâm, tình huống truyện, miêu tả tâm lí... - HS trình bày, nhận xét - GV sửa chữa, GV đánh giá 1. HS viết đoạn văn D/ HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - NL tự học và giải quyết VĐ -PP nêu và giải quyết vấn đề * HĐ cá nhân - HS trao đổi chéo kết quả cùng bạn - GV hướng dẫn Hs trao đổi cùng bạn về việc giữ gìn truyền thống dân tộc. 1. soạn ở nhà , đến lớp trao đổi cùng bạn E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - NL tự học - PP đọc sáng tạo * HĐ cá nhân - GV khuyến khích học sinh sưu tầm, nộp về Ban học tập - Y/c Ban học tập lựa chọn tác phẩm có chất lượng, trưng bày trong góc học tập hoặc thư viện. 1. * Hướng dẫn chuẩn bị bài mới - Đọc mục 3/ B, trả lời câu hỏi a, b,c - Đọc mục 2/ C, trả lời câu hỏi - Mục 4/ C + Chọn 1 trong 3 đề/ sgk/114 + lập đề cương luyện nói + Luyện nói theo HD ___________________________________________ Tuần 14 Ngày soạn .../.../20... Ngày dạy .../.../20... BÀI 13 LÀNG 4,5 III. NỘI DUNG TIẾT 64 Hình thức tổ chức Nội dung A/ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Năng lực tự học - Phương pháp vấn đáp * HĐ cả lớp ? Tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng Dầu theo giặc trải qua mấy thời điểm? Khái quát tâm trạng của ông Hai ở từng thời điểm? - HS trả lời, bổ sung - GV đánh giá -> Giới thiệu bài mới. B/ HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Phương pháp thảo luận nhóm, quan sát và phân tích ngữ liệu - Năng lực hợp tác, giao tiếp * Hoạt động nhóm- KT mảnh ghép đếm số 1,2,3 - GV chiếu các phiếu câu hỏi - Vòng 1 + Nhóm 1 Phiếu học tập 1 ? Trong 3 câu đầu đoạn trích, ai nói với ai? Tham gia câu chuyện có mấy người? ? Dấu hiệu nào cho ta thấy đây là một cuộc trò chuyện trao đổi qua lại? - GV chốt tại nhóm Đây là yếu tố đối thoại trong văn bản tự sự ? Thế nào là đối thoại? Dấu hiệu nhận biết đối thoại? - Chuẩn kiến thức, chốt ghi nhớ + Nhóm 2 Phiếu học tập 2 ? Câu "Hà, nắng gớm, về nào" có phải là lời đối thoại giữa 2 nhân vật không ? Nội dung câu nói hướng đến ai ? Trong đoạn trích còn có câu nào kiểu này không ? - GV chốt tại nhóm Đây là yếu tố độc thoại trong tự sự ? Em hiểu thế nào là yếu tố độc thoại trong văn bản tự sự. - Chuẩn kiến thức, chốt ghi nhớ + Nhóm 3 Phiếu học tập 3 ? Những câu “Chúng nó cũng là….” là những câu ai hỏi ai? ? Những lời nói đó có được phát ra thành tiếng không - GV chốt tại nhóm Đây là yếu tố độc thoại nội tâm ? Thế nào là độc thoại? - Chuẩn kiến thức, chốt ghi nhớ + Vòng 2 đếm số 1,2,3 ? Các yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm có tác dụng như thế nào trong câu chuyện . - HS trao đổi - HS trình bày, bổ sung - GV chuẩn xác, GV-HS đánh giá * HĐ cả lớp ? Phân biệt đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. ? Vai trò của các yếu tố này trong văn tự sự. - GV định hướng kiến thức 3/ Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự a. Tìm hiểu ví dụ - Ba câu đầu + Hai người phụ nữ nơi tản cư nói chuyện với nhau. + Có hai lượt lời qua lại, nội dung nói của mỗi lượt lời đều hướng tới người tiếp chuyện. + Hình thức có dấu gạch ngang ở đầu dòng => Đây là yếu tố đối thoại trong văn bản tự sự - Câu “Hà, nắng gớm, về nào” + Không phải là lời đối thoại + Nội dung câu nói không hướng đến ai, chẳng có ai đáp lại và không liên quan đến chủ đề của câu chuyện của 2 người đàn bà => Đây là yếu tố độc thoại trong tự sự - Những câu “Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian ư ? Chúng nó cũng bị người ta rẻ rúng đấy ư ? Khốn nạn, bằng ấy tuổi đầu…” + Là những câu ông Hai hỏi chính mình. + Những câu hỏi này không phát ra thành tiếng mà chỉ âm thầm diễn ra trong suy nghĩ của ông và không có dấu gạch đầu dòng => Đây là yếu tố độc thoại nội tâm - Tác dụng của các yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm + Thể hiện tính cách, tâm lý… của nhân vật + Làm nổi bật diễn biến tâm trạng của nhân vật và làm câu chuyện thêm sinh động. -> Vai trò của đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm - HS trả lời b. Ghi nhớ C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Năng lực tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phương pháp quan sát và phân tích ngữ liệu, nêu và giải quyết vấn đề * HĐ cá nhân - HS xác định nhiệm vụ bt3 phần C. ? Phân tích tác dụng của hình thức đối thoại trong đoạn trích dưới đây - HS trao đổi - HS trình bày, nhận xét - GV chuẩn xác, HS tự đánh giá * HĐ nhóm – KT học tập hợp tác, BP - GV giao nhiệm vụ HS hoàn thành mục a. Chỉ ra những từ ngữ địa phương có trong đoạn trích. Những từ ngữ đó thuộc phương ngữ nào? b. Phân loại các từ ngữ địa phương theo các cách sau c. Việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đoạn trích có tác dụng gì? - HS trao đổi - Đại diện 1 nhóm trình bày, HS các nhóm khác nhận xét - GV chuẩn kiến thức và đánh giá. 3. Cuộc đối thoại giữa 2 vợ chồng ông Hai + 3 lượt lời của bà Hai + 2 lượt lời của ông Hai- đều là 2 lượt lời cụt lủn, cộc lốc -> Làm nổi bật tâm trạng buồn bã, chán chường đau khổ và thất vọng của ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc. 2. Chương trình địa phương a. Từ địa phương chi, rứa, nờ, tui, ưng, cớ, răng, mụ... -> Phương ngữ Trung Bộ dùng ở các tỉnh Bắc Trung Bộ b. TH1 + nhút + bồn bồn TH 2 + Ngã -bổ- té + Cá quả- cá tràu- cá lóc TH 3 ốm bị bệnh - ốm gầy c. Tác dụng Góp phần thể hiện chân thực hơn hình ảnh của một vùng quê và tình cảm , suy nghĩ, tính cách một người mẹ trên vùng quê đó; làm tăng sự sống động, gợi cảm cho tác phẩm. TIẾT 65 C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP tiếp * HĐ cả lớp, KT hỏi chuyên gia - GV hướng dẫn HS hoạt động, các câu hỏi xoay quanh các yếu tố cơ bản trong văn TS, các yếu tố kết hợp, tác dụng của các yếu tố… - HS hỏi, nhóm chuyên gia trả lời - GV đánh giá * HĐ cả lớp ? Khi nói, cần phải đảm bảo những gì về kĩ năng. * HĐ nhóm - Yêu cầu hs đọc phần Lưu ý / sgk - GV HD HS chọn cùng chung đề vào chung nhóm, mỗi nhóm khoảng từ 5-7. - Các thành viên trong nhóm thống nhất đề cương. * HĐ cặp - HS nói, lắng nghe và nhận xét cùng nhau. * HĐ cả lớp - HS nói, nhận xét - GV nhận xét về ND, kĩ năng nói - GV tuyên dương hs nói tốt 4. Luyện nói tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm Tái hiện kiến thức trọng tâm - Các yếu tố cơ bản + Sự việc + Người kể + Ngôi kể + Trình tự kể… - Kết hợp yếu tố nghị luận làm cho tự sự thêm sâu sắc - Kết hợp yếu tố miêu tả làm nổi bật hình ảnh nhân vật với diện mạo, hành động, nội tâm nhân vật. Luyện tập Thực hành luyện nói a. Yêu cầu * Yêu cầu kĩ năng + Rành mạch, rõ ràng, tự nhiên + Thật sự là nói chứ không phải đọc + Tư thế ngay ngắn, mắt hướng vào người nghe. + Diễn đạt truyền cảm, các ý chặt chẽ, đầy đủ * Nội dung b. Luyện nói - Luyện nói theo cặp - Luyện nói trước lớp D/ HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - NL tự học -PP rèn luyện theo mẫu * HĐ cá nhân - HS trao đổi chéo kq cùng bạn - GV HD Hs trao đổi cùng bạn về hình thức ngôn ngữ sử dụng đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm, về tác dụng khi sd các hình thức ngôn ngữ đó 2. viết đoạn văn ở nhà , đến lớp trao đổi cùng bạn E/ HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG TÌM TÒI - NL tự học, ngôn ngữ - PP đọc sáng tạo, vấn đáp * HĐ cộng đồng - GV hướng dẫn hs thực hiện yêu cầu mục 2 ở nhà . 2. * Hướng dẫn chuẩn bị bài mới + Đọc phần A, dự kiến câu trả lời + Đọc VB Lặng lẽ Sa Pa + Đọc văn bản, chú thích + Tác giả, tác phẩm + Trả lời câu hỏi mục 2 Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn …/…/20… Ngày dạy …/…/20… BÀI 13 LÀNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức • HS nắm được nhân vật, sự việc, cốt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại. • HS nắm được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. • Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền, đất nước. 2. Kỹ năng • Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ VN hiện đại. • Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. • Rèn kỹ năng giải thích ý nghĩa của từ ngữ địa phương và phân tích giá trị của nó trong văn 3. Thái độ • Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, tự hào về quê hương, đất nước. • Có ý thức sử dung các yếu tố trên trong quá trình viết văn tự sự, yêu thích viết văn. • Sử dụng từ ngữ địa phương thích hợp trong giao tiếp. 4. Phẩm chất và năng lực • Phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực, nhân ái, trách nhiệm • Năng lực tự học; hợp tác; năng lực giao tiếp; năng lực thưởng thức văn học , giải quyết vấn đề và sáng tạo... II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên • Máy chiếu, bảng phụ, PHT • Phương pháp đọc sáng tạo; dùng lời có NT; vấn đáp; trực quan; thảo luận nhóm ; nêu và giải quyết vấn đề; quan sát và phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu; trò chơi • Kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật chia nhóm; kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ thuật động não; KT đọc tích cực, KT lắng nghe và phản hồi tích cực; KT viết tích cực, KT công đoạn 2. Học sinh Đọc và soạn bài đầy đủ, chuẩn bị đồ dùng học tập theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. NỘI DUNG BÀI 13 LÀNG Tiết 1+2 TIẾT 61 Hình thức tổ chức Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Năng lực công nghệ thông tin, hợp tác - PP thảo luận nhóm * HĐ nhóm, máy chiếu - Nêu nhiệm vụ Yêu cầu 1 nhóm trình bày ND đã chuẩn bị thuyết trình, tranh vẽ, Power Point . - GV- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá -> Giới thiệu bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Năng lực tự học; hợp tác; năng lực thưởng thức văn học - Phương pháp dùng lời có NT; vấn đáp, thảo luận nhóm ; * HĐ cá nhân - KT hỏi đáp - Nêu nhiệm vụ yêu cầu HS hỏi đáp các ND về tác giả, tác phẩm, thể loại... - HS hỏi đáp, nhận xét, bổ sung - GV chuẩn xác, đánh giá * HĐ cá nhân, máy chiếu - Chiếu câu hỏi ? Tóm tắt các chi tiết nói về hoàn cảnh của ông Hai và gia đình ? Hoàn cảnh đó tác động như thế nào tới tình yêu làng của ông Hai - HS suy nghĩ trả lời, nhận xét - GV chuẩn kiến thức, HS tự đánh giá * Dạy học cả lớp, máy chiếu ? Xa quê, ở nơi tản cư ông Hai thường xuyên nghĩ đến điều gì ? Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng của ông khi nghĩ đến điều đó. ? Nhận xét về cách sử dụng kiểu câu và từ ngữ của tác giả ? Qua đó, em cảm nhận được gì về tình cảm và mong muốn của ông Hai? * HĐ nhóm bàn, KT đọc tích cực, máy chiếu - GV chiếu câu hỏi ? Hành động nào thể hiện ông rất quan tâm đến cuộc kháng chiến? Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng của ông khi ở đó ? Nhận xét ngôn ngữ kể chuyện ? Điều đó thể hiện 1 tấm lòng như thế nào của ông Hai đối với cuộc kháng chiến. - HS trao đổi, trình bày, bổ sung - GV chuẩn xác, GV- HS đánh giá - GV giảng về các HĐ của ta trong chống Pháp * HĐ cả lớp ? Qua diễn biến tâm trạng của ông Hai trước khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc, em thấy ông Hai là người như thế nào? * Bình I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm - Tác giả - Tác phẩm sgk 2. Đọc, tìm hiểu chú thích 3. Tìm hiểu chung về văn bản - Thể loại truyện ngắn - PTBĐ Tự sự + miêu tả + biểu cảm - Bố cục 3 phần + P1 từ đầu -> múa cả lên Tâm trạng ông Hai trước khi nghe tin làng Dầu theo giặc + P2 tiếp -> vơi được đôi phần Tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng Dầu theo giặc + P3 còn lại Tâm trạng ông Hai khi nghe tin cải chính II. Phân tích 1. Tâm trạng ông Hai trước khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc a. Hoàn cảnh - Sống xa quê, xa làng chợ Dầu -> Tình yêu làng được thử thách và bộc lộ. b. Diễn biến tâm trạng ông Hai * Suy nghĩ, tâm trạng - Thường nghĩ về làng Chao ôi!... nhớ cái làng quá - Nhớ + Những ngày cùng anh em đào hào, đắp ụ + Cái chòi gác đầu làng + Những đường hầm bí mật - Cảm thấy vui, náo nức hẳn lên, thấy trẻ ra - Nhận xét Câu cảm thán + động từ diễn tả tình cảm, cảm xúc -> Nhớ làng da diết, sâu nặng, luôn thường trực; muốn về làng tham gia kháng chiến. * Hành động Đến phòng thông tin để nghe tin tức về cuộc kháng chiến + Nghe không sót một thông tin nào... + Thấy ta thắng lợi Vui sướng, phấn khởi + Cảm phục những người trẻ tuổi mà lập được công lớn + Ruột gan...cứ múa lên..vui quá! - Nhận xét Ngôn ngữ kể chuyện mộc mạc, dân dã; kết hợp lời kể với ngôn ngữ độc thoại nội tâm. -> Tấm lòng nồng nhiệt, thiết tha với cuộc kháng chiến => Ông Hai là người yêu làng, tình yêu làng của ông gắn liền với tinh thần kháng chiến. TIẾT 62 * HĐ cặp, KT động não, máy chiếu - Chiếu câu hỏi ? Ông Hai nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc trong tình huống nào? ? Thông tin ấy có đáng tin không? Vì sao? ? Nhận xét tình huống truyện. ? Cách xây dựng tình huống truyện như vậy có tác dụng gì. - HS thảo luận, trình bày, nhận xét - Chuẩn xác, GV đánh giá * Hoạt động nhóm 6 nhóm = 2 cụm + KT mảnh ghép + phòng tranh - GV hướng dẫn HS hoạt động - V1 N1,2,3 của mỗi cụm tìm hiểu về tâm trạng ông Hai ở một thời điểm khi mới nghe tin, khi về nhà, mấy ngày sau + HS trả lời các câu hỏi theo PHT, ghi ra bảng phụ Phiếu học tập 1 ? Tìm chi tiết miêu tả phản ứng của ông Hai khi nghe tin làng Dầu theo giặc. ? Nhận xét NT miêu tả của tác giả ở đây. ? Cảm nhận về tâm trạng của ông lúc này Phiếu học tập 2 ? Về nhà, ông có hành động gì. Tìm chi tiết? ? Nhận xét về kiểu câu, ngôn ngữ kể chuyện ? Thể hiện tâm trạng gì của ông Hai lúc này ? Vì sao ông có tâm trạng đó. ? Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng ông Hai khi đêm về. ? Cảm nhận chung về tâm trạng của ông Hai lúc này. Phiếu học tập 3 ? Tìm chi tiết miêu tả hành động, suy nghĩ của ông Hai trong mấy ngày sau đó ? ? Qua đó em có cảm nhận gì về tâm trạng ông Hai? ? Mụ chủ nhà có hành động gì khi biết tin làng Chợ Dầu theo giặc. ? Hành động đó đẩy gia đình ông Hai rơi vào tình cảnh như thế nào. ? Trong tình thế đó, ông Hai có suy nghĩ gì. ? Ông Hai có sự xung đột lớn trong nội tâm. Em hãy chỉ ra sự xung đột ấy. ? Nhận xét nghệ thuật miểu tả nhân vật? ? Qua một hồi đấu tranh tư tưởng với chính mình, ông Hai đã quyết định như thế nào? Đánh giá về quyết định trên. ? Qua quyết định trên, em hiểu được điều gì về ông Hai. - V2 GV hướng dẫn HS thực hiện + HS đếm số1,2,3 để những HS mang số 1 về nhóm 1,... + HS đi lần lượt từ N1N2N3N1và HS đi đến đâu những HS của nhóm cũ có nhiệm vụ TB cho các bạn nghe về ND HĐ của nhóm cũ của mình. Các HS còn lại nghe, ghi chép và có thể trao đổi - HS báo cáo - GV chuẩn xác, bổ sung, đánh giá - Bổ sung ? Em ấn tượng nhất với chi tiết nào miêu tả tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng Dầu theo giặc? Nêu cảm nhận về chi tiết đó? * Bình 2. Tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc a. Tình huống ông Hai nghe tin làng chợ Dầu theo giặc - Ông Hai tự hào về làng, náo nức, phấn khởi trước thắng lợi của cuộc kháng chiến - Ông nghe tin làng chợ Dầu theo giặc +Tình huống truyện Đột ngột, bất ngờ => Tạo điều kiện để ông Hai bộc lộ tâm trạng, tình cảm của mình. b. Diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng Dầu theo giặc * Khi mới nghe tin làng Dầu theo Tây - Cổ nghẹn ắng lại, da mặt tê rân rân… lặng đi, không thở được… rặn è è, vướng ở cổ…giọng lạc hẳn đi - Hỏi lại Liệu có thật không hả bác ? - Cười nhạt ...đứng lảng ra chỗ khác…đi thẳng….cúi gằm mặt xuống mà đi +Miêu tả nội tâm qua cử chỉ, hành động => Bất ngờ, bàng hoàng đến uất nghẹn-> Xấu hổ, sợ mọi người nhận ra mình * Khi về đến nhà - Hành động + Nằm vật ra giường…nước mắt giàn ra. Ông tự hỏi “chúng nó…trẻ con làng Việt gian… + Ông nắm chặt 2 tay lại mà rít lên Chúng bay ăn…để nhục nhã thế này…Chao ôi! Cực nhục chưa, cả làng Việt gian ! - Nhận xét + ĐT mạnh, câu hỏi tu từ; các kiểu câu phong phú xen kẽ nhaucâu ngắn - dài , nghi vấn - cảm thán + Ngôn ngữ độc thoại nội tâm, miêu tả tâm lí nhân vật. -> Đớn đau, tủi cực; uất ức, căm thù những kẻ làm tay sai cho giặc. - Đêm hôm đó Trằn trọc không sao ngủ được… thở dài => Lo âu, chán nản, thất vọng * Mấy ngày sau đó - Không... ra đến ngoài, ...ngóng tin tức, nơm nớp lo sợ, chột dạ - Ông sợ.... mụ chủ nhà -> Từ lo âu, ám ảnh đã trở thành nỗi sợ hãi thường trực trong lòng - Mụ chủ nhà đánh tiếng đuổi gia đình ông -> Hoàn cảnh bi đát không biết đi đâu, ai người ta chứa, tuyệt đường sinh sống - Ông nghĩ + Hay là quay về làng ?... + Chớm nghĩ… phản đối ngay làng theo Tây thì phải thù -> Trong lòng ông Hai đang diễn ra 1 cuộc đấu tranh gay gắt, giằng xé + Về làng để thỏa mãn niềm mong ước bấy lâu của ông. Hơn nữa gđ ông đang lâm vào bước đường cùng thì việc về quê, về làng là 1 điều tất yếu + Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ + Miêu tả tâm lí tỉ mỉ, tự nhiên, hợp lí - Quyết định không về làng -> Quyết định đúng đắn, dứt khoát nhưng không kém phần đau xót => Đặt tình yêu nước và tinh thần kháng chiến lên trên tình yêu làng * Hướng dẫn học ở nhà - Đọc lại truyện ngắn Làng, tóm tắt truyện - Ôn lại kiến thức bài học - Chuẩn bị phần đơn vị kiến thức còn lại + Tìm hiểu tâm trạng ông Hai khi nói chuyện với con chú ý HĐ, lời nói, suy nghĩ + Tìm hiểu tâm trạng ông Hai khi nghe tin cải chính.chú ý HĐ, lời nói, suy nghĩ + Làm BT 1/ C - Đọc ND mục 3/ B, trả lời câu hỏi mục 3. ____________________________________________________ Tuần 14 Tiết 63-> 67 Ngày soạn .../.../20... Ngày dạy .../.../20... BÀI 13 LÀNG Tiết 3 TIẾT 63 III. NỘI DUNG Hình thức tổ chức Nội dung A/ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Năng lực tự học - Phương pháp vấn đáp * HĐ cả lớp ? Tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng Dầu theo giặc trải qua mấy thời điểm? Khái quát tâm trạng của ông Hai ở từng thời điểm? - HS trả lời, bổ sung - GV đánh giá -> Giới thiệu bài mới B/ HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Năng lực năng lực thưởng thức văn học, ngôn ngữ - Phương pháp dùng lời có NT; vấn đáp * HĐ cả lớp ? Trong lúc tuyệt vọng, ông Hai đã tâm sự với ai, về điều gì ? ? Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm lí. ? Qua cuộc trò chuyện có thể nhận thấy tình cảm gì của ông Hai. - Giảng ? Qua diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng Dầu theo giặc, em thấy ông Hai là người như thế nào? * Bình * HĐ cá nhân, KT đọc tích cực, máy chiếu - Chiếu câu hỏi ? Sau khi nghe tin cải chính, tâm trạng ông Hai biểu hiện như thế nào? ? Tại sao ông Hai có tâm trạng đó? - HS tìm chi tiết, trả lời, bổ sung - Chuẩn kiến thức, GV đánh giá *HĐ cặp- KT chia nhóm chia theo cặp chăn-lẻ - GV chiếu câu hỏi ? Cháy nhà là mất tất cả thế mà tại sao ông lại hào hứng đi khoe tin ấy - HS trao đổi - GV gợi ý, trợ giúp - HS trình bày, nhận xét, bổ sung - GV định hướng, HS đánh giá chéo * HĐ cả lớp ? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ nhân vật? ? Qua diễn biến tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cải chính, em thấy ông Hai là người như thế nào? ? Cảm nhận chung về nhân vật ông Hai trong tác phẩm? ? Thái độ của tác giả đối với nhân vật . * Dạy học cả lớp, máy chiếu ? Khái quát nội dung, nghệ thuật đặc sắc của văn bản. - GV chuẩn kiến thức chiếu 2. Tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc * Tâm sự với con - Ông muốn con ghi nhớ 2 điều + Nhà ta ở làng chợ Dầu + Ủng hộ cụ Hồ Chí Minh muôn năm - Nước mắt ông giàn ra, chảy ròng ròng, nói để ngỏ lòng mình, như để minh oan cho mình. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí chân thực, tinh tế ->Tình yêu làng sâu nặng, tấm lòng thuỷ chung, sắt son với kháng chiến, với CM, với cụ Hồ. => Ông Hai là người có tình yêu làng, yêu nước sâu sắc, bền chặt. Tình yêu làng quê luôn thống nhất với tình yêu đất nước. 3. Tâm trạng ông Hai khi nghe tin cải chính - Sau khi nghe tin làng cải chính Ông tươi vui, rạng rỡ hẳn lên…mồm bỏm bẻm nhai trầu…chia bánh rán cho các con - Lật đật đi khắp nơi để báo tin tin làng Dầu theo giặc được đính chính - Khoe tin nhà ông bị Tây đốt -> Đây là bằng chứng của việc làng ông không theo Tây và ông như được góp phần vào cuộc chiến đấu của dân làng. - Nhận xét ngôn ngữ chân chất, mộc mạc, mang đậm tính khẩu ngữ. => Ông Hai là người coi trọng danh dự, yêu làng, yêu nước mãnh liệt * Cảm nhận chung Ông Hai có tình yêu làng, yêu nước sâu sắc. Tình yêu làng quê luôn gắn liền với tình yêu đất nước. - Tác giả yêu mến, đề cao, trân trọng 4. Tổng kết - Nội dung Thể hiện chân thực, sinh động tình yêu làng quê thống nhất với lòng yêu đất nước ở nhân vật ông Hai. - Nghệ thuật + Tạo tình huống truyện có tính căng thẳng, thử thách. + Xây dựng cốt truyện tâm lí + Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật tự nhiên mà sâu sắc, tinh tế... C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Năng lực tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phương pháp thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề * HĐ cá nhân- KT viết tích cực - HD Hs có thể chọn diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng theo giặc chú ý ở các thời điểm khác nhau khi mới nghe tin, về nhà, những ngày sau... + HT có câu chủ đề, đảm bảo liên kết, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu + NDChú ý phân tích nghệ thuật đặc sắc ngôn ngữ độc thoại, độc thoại nội tâm, tình huống truyện, miêu tả tâm lí... - HS trình bày, nhận xét - GV sửa chữa, GV đánh giá 1. HS viết đoạn văn D/ HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - NL tự học và giải quyết VĐ -PP nêu và giải quyết vấn đề * HĐ cá nhân - HS trao đổi chéo kết quả cùng bạn - GV hướng dẫn Hs trao đổi cùng bạn về việc giữ gìn truyền thống dân tộc. 1. soạn ở nhà , đến lớp trao đổi cùng bạn E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - NL tự học - PP đọc sáng tạo * HĐ cá nhân - GV khuyến khích học sinh sưu tầm, nộp về Ban học tập - Y/c Ban học tập lựa chọn tác phẩm có chất lượng, trưng bày trong góc học tập hoặc thư viện. 1. * Hướng dẫn chuẩn bị bài mới - Đọc mục 3/ B, trả lời câu hỏi a, b,c - Đọc mục 2/ C, trả lời câu hỏi - Mục 4/ C + Chọn 1 trong 3 đề/ sgk/114 + lập đề cương luyện nói + Luyện nói theo HD ___________________________________________ Tuần 14 Ngày soạn .../.../20... Ngày dạy .../.../20... BÀI 13 LÀNG 4,5 III. NỘI DUNG TIẾT 64 Hình thức tổ chức Nội dung A/ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Năng lực tự học - Phương pháp vấn đáp * HĐ cả lớp ? Tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng Dầu theo giặc trải qua mấy thời điểm? Khái quát tâm trạng của ông Hai ở từng thời điểm? - HS trả lời, bổ sung - GV đánh giá -> Giới thiệu bài mới. B/ HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Phương pháp thảo luận nhóm, quan sát và phân tích ngữ liệu - Năng lực hợp tác, giao tiếp * Hoạt động nhóm- KT mảnh ghép đếm số 1,2,3 - GV chiếu các phiếu câu hỏi - Vòng 1 + Nhóm 1 Phiếu học tập 1 ? Trong 3 câu đầu đoạn trích, ai nói với ai? Tham gia câu chuyện có mấy người? ? Dấu hiệu nào cho ta thấy đây là một cuộc trò chuyện trao đổi qua lại? - GV chốt tại nhóm Đây là yếu tố đối thoại trong văn bản tự sự ? Thế nào là đối thoại? Dấu hiệu nhận biết đối thoại? - Chuẩn kiến thức, chốt ghi nhớ + Nhóm 2 Phiếu học tập 2 ? Câu "Hà, nắng gớm, về nào" có phải là lời đối thoại giữa 2 nhân vật không ? Nội dung câu nói hướng đến ai ? Trong đoạn trích còn có câu nào kiểu này không ? - GV chốt tại nhóm Đây là yếu tố độc thoại trong tự sự ? Em hiểu thế nào là yếu tố độc thoại trong văn bản tự sự. - Chuẩn kiến thức, chốt ghi nhớ + Nhóm 3 Phiếu học tập 3 ? Những câu “Chúng nó cũng là….” là những câu ai hỏi ai? ? Những lời nói đó có được phát ra thành tiếng không - GV chốt tại nhóm Đây là yếu tố độc thoại nội tâm ? Thế nào là độc thoại? - Chuẩn kiến thức, chốt ghi nhớ + Vòng 2 đếm số 1,2,3 ? Các yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm có tác dụng như thế nào trong câu chuyện . - HS trao đổi - HS trình bày, bổ sung - GV chuẩn xác, GV-HS đánh giá * HĐ cả lớp ? Phân biệt đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. ? Vai trò của các yếu tố này trong văn tự sự. - GV định hướng kiến thức 3/ Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự a. Tìm hiểu ví dụ - Ba câu đầu + Hai người phụ nữ nơi tản cư nói chuyện với nhau. + Có hai lượt lời qua lại, nội dung nói của mỗi lượt lời đều hướng tới người tiếp chuyện. + Hình thức có dấu gạch ngang ở đầu dòng => Đây là yếu tố đối thoại trong văn bản tự sự - Câu “Hà, nắng gớm, về nào” + Không phải là lời đối thoại + Nội dung câu nói không hướng đến ai, chẳng có ai đáp lại và không liên quan đến chủ đề của câu chuyện của 2 người đàn bà => Đây là yếu tố độc thoại trong tự sự - Những câu “Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian ư ? Chúng nó cũng bị người ta rẻ rúng đấy ư ? Khốn nạn, bằng ấy tuổi đầu…” + Là những câu ông Hai hỏi chính mình. + Những câu hỏi này không phát ra thành tiếng mà chỉ âm thầm diễn ra trong suy nghĩ của ông và không có dấu gạch đầu dòng => Đây là yếu tố độc thoại nội tâm - Tác dụng của các yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm + Thể hiện tính cách, tâm lý… của nhân vật + Làm nổi bật diễn biến tâm trạng của nhân vật và làm câu chuyện thêm sinh động. -> Vai trò của đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm - HS trả lời b. Ghi nhớ C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Năng lực tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phương pháp quan sát và phân tích ngữ liệu, nêu và giải quyết vấn đề * HĐ cá nhân - HS xác định nhiệm vụ bt3 phần C. ? Phân tích tác dụng của hình thức đối thoại trong đoạn trích dưới đây - HS trao đổi - HS trình bày, nhận xét - GV chuẩn xác, HS tự đánh giá * HĐ nhóm – KT học tập hợp tác, BP - GV giao nhiệm vụ HS hoàn thành mục a. Chỉ ra những từ ngữ địa phương có trong đoạn trích. Những từ ngữ đó thuộc phương ngữ nào? b. Phân loại các từ ngữ địa phương theo các cách sau c. Việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đoạn trích có tác dụng gì? - HS trao đổi - Đại diện 1 nhóm trình bày, HS các nhóm khác nhận xét - GV chuẩn kiến thức và đánh giá. 3. Cuộc đối thoại giữa 2 vợ chồng ông Hai + 3 lượt lời của bà Hai + 2 lượt lời của ông Hai- đều là 2 lượt lời cụt lủn, cộc lốc -> Làm nổi bật tâm trạng buồn bã, chán chường đau khổ và thất vọng của ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc. 2. Chương trình địa phương a. Từ địa phương chi, rứa, nờ, tui, ưng, cớ, răng, mụ... -> Phương ngữ Trung Bộ dùng ở các tỉnh Bắc Trung Bộ b. TH1 + nhút + bồn bồn TH 2 + Ngã -bổ- té + Cá quả- cá tràu- cá lóc TH 3 ốm bị bệnh - ốm gầy c. Tác dụng Góp phần thể hiện chân thực hơn hình ảnh của một vùng quê và tình cảm , suy nghĩ, tính cách một người mẹ trên vùng quê đó; làm tăng sự sống động, gợi cảm cho tác phẩm. TIẾT 65 C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP tiếp * HĐ cả lớp, KT hỏi chuyên gia - GV hướng dẫn HS hoạt động, các câu hỏi xoay quanh các yếu tố cơ bản trong văn TS, các yếu tố kết hợp, tác dụng của các yếu tố… - HS hỏi, nhóm chuyên gia trả lời - GV đánh giá * HĐ cả lớp ? Khi nói, cần phải đảm bảo những gì về kĩ năng. * HĐ nhóm - Yêu cầu hs đọc phần Lưu ý / sgk - GV HD HS chọn cùng chung đề vào chung nhóm, mỗi nhóm khoảng từ 5-7. - Các thành viên trong nhóm thống nhất đề cương. * HĐ cặp - HS nói, lắng nghe và nhận xét cùng nhau. * HĐ cả lớp - HS nói, nhận xét - GV nhận xét về ND, kĩ năng nói - GV tuyên dương hs nói tốt 4. Luyện nói tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm Tái hiện kiến thức trọng tâm - Các yếu tố cơ bản + Sự việc + Người kể + Ngôi kể + Trình tự kể… - Kết hợp yếu tố nghị luận làm cho tự sự thêm sâu sắc - Kết hợp yếu tố miêu tả làm nổi bật hình ảnh nhân vật với diện mạo, hành động, nội tâm nhân vật. Luyện tập Thực hành luyện nói a. Yêu cầu * Yêu cầu kĩ năng + Rành mạch, rõ ràng, tự nhiên + Thật sự là nói chứ không phải đọc + Tư thế ngay ngắn, mắt hướng vào người nghe. + Diễn đạt truyền cảm, các ý chặt chẽ, đầy đủ * Nội dung b. Luyện nói - Luyện nói theo cặp - Luyện nói trước lớp D/ HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - NL tự học -PP rèn luyện theo mẫu * HĐ cá nhân - HS trao đổi chéo kq cùng bạn - GV HD Hs trao đổi cùng bạn về hình thức ngôn ngữ sử dụng đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm, về tác dụng khi sd các hình thức ngôn ngữ đó 2. viết đoạn văn ở nhà , đến lớp trao đổi cùng bạn E/ HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG TÌM TÒI - NL tự học, ngôn ngữ - PP đọc sáng tạo, vấn đáp * HĐ cộng đồng - GV hướng dẫn hs thực hiện yêu cầu mục 2 ở nhà . 2. * Hướng dẫn chuẩn bị bài mới + Đọc phần A, dự kiến câu trả lời + Đọc VB Lặng lẽ Sa Pa + Đọc văn bản, chú thích + Tác giả, tác phẩm + Trả lời câu hỏi mục 2 Rút kinh nghiệm ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Tác giả Kim Lân 1920- 2007 tên thật là Nguyễn Văn Tài, quê Bắc Ninh. Ông là nhà văn chuyên viết truyện ngắn và đã có sáng tác đăng báo từ trước cách mạng tháng Tám 1945. Vốn gắn bó và am hiểu sâu sắc cuộc sống ở nông thôn, Kim Lân hầu như chỉ viết về sinh hoạt làng quê và cảnh ngộ của người nông dân. Năm 2001, ông được tặng Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật. II. Tác phẩm. 1. Hoàn cảnh sáng tác Viết năm 1948 trong thời kì đầu cuộc k/c chống Pháp. 2. Tóm tắt Ông Hai là một nông dân yêu làng. Vì hoàn cảnh ông phải cùng gia đình đi tản cư nhưng lúc nào cũng nhớ về làng Chợ Dầu. Ông có đặc điểm nổi bật là có tính hay khoe. Đi đâu ông cũng khoe về làng mình. Trước CM, ông khoe cả cái sinh phần của viên tổng đốc người làng ông. Nhưng khi CM về, ông không hề nhắc đến cái cái sinh phần kia nữa. Trái lại ông còn thù nó nữa vì nó đã từng làm khổ ông và bao nhiêu người. Gìơ đây ông chỉ khoe làng Chợ Dầu hăng say tập luyện chiến đấu. Bất ngờ xảy ra; ông Hai nghe được tin làng Chợ Dầu của ông theo giặc. Sau khi nghe tin, ông đau đớn đến tột độ, suốt mấy ngày liền, không dám đi đâu. Trước đây ông muốn về làng, bây giờ ông lại sợ. Yêu làng là thế, nay ông thấy thù cái làng Chợ Dầu đã theo Tây. Đau đớn, ông không biết trò chuyện cùng ai, chỉ biết trò chuyện cùng thằng con trai. Nhưng rồi cái tin thất thiệt kia được cải chính. Nỗi đau biến mất. Ông Hai lại khoe làng. Ông lật đật đi nơi này, nơi khác, vừa khoe làng vừa múa tay lên với một niềm vui quá lớn. Ông khoe làng mình, nhà mình bị đó cho thấy tình yêu làng, yêu nước mãnh liệt cảu ông Hai. 3. Nội dung Đoạn trích diễn tả chân thực và sinh động tình yêu làng quê gắn liền với tình yêu kháng chiến, tình yêu đất nước của ông Hai- một người nông dân dời làng đi tản cư trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp. 4. Ph¬ng thøc trÇn thuËt Ngi thø ba. 5. Nghệ thuật Tác giả đã thành công trong việc xây dựng tình huống truyện, trong nghệ thuật miêu tả tâm lí và ngôn ngữ nhân vật. Truyện được trần thuật ở ngôi thứ ba nhưng chủ yếu theo điểm nhìn của nhân vật ông Hai 6. Chủ đề Lòng yêu nước của người nông dân. Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Làng - Kim Lân -, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênộc kháng chiến của dân tộc. + Tối tối, ông thường đến gian nhà bác Thứ để nói chuyện về cái làng của mình. Ông kể về làng " bằng một giọng say sưa ", " vén quần lên tận bẹn " mà kể, kể mà không cần biết có ai nghe không hay " ông chỉ kể cho sướng cái miệng..." + Ông kể về những ngày ở nhà tham gia cùng anh em đào hào, đắp ụ... " cũng đào cũng đắp, cũng hát hỏng bông phèng" - Ông đi nghe báo, ông đi nghe nói chuyện, ông bàn tán về những sự kiện nổi bật của cuộc kháng chiến b. Là một người yêu làng yêu nước. Ông yêu cái làng của mình như đứa con yêu mẹ. - Ông hay khoe về làng với vẻ náo nức say mê + Trước CM ông khoe làng có cái sinh phần của viên tổng đốc một cách rất hả hê. + Sau CM, người ta không còn thấy ông khoe về cái sinh phần ấy nữa mà quay ra ghét nó, vì vì nó mà ông và bao anh em khác phải khổ, mà bây giờ ông phải đi tập tễnh... " Xây cái lăng ấy cả làng phải phục dịch...".có sự thay đổi trong nhận thức + Bây giờ ông khoe làng ông có tinh thần kháng chiến, tinh thần khởi nghĩa, ông khoe ông gia nhập phong trào từ hồi còn trong bóng tối, rồi những buổi tập quân sự, khoe những hố, những ụ, những giao thông hào của làng... + Cũng vì yêu làng mà ông nhất quyết không chịu rời làng đi tản cư. Đến khi phải đi, ông buồn khổ lắm, sinh ra hay bực bội. - Ở nơi tản cư ông luôn nhớ về làng, nhớ những ngày cùng làm việc với anh em " Ồ sao mà độ ấy vui thế. Ông thấy mình như trẻ ra...Trong lòng ông lão thấy náo nức hẳn lên..."Lúc này, niềm vui của ông là hàng ngày đi nghe tin tức thời sự kháng chiến và khoe về cái làng Chợ Dầu của ông đánh Tây. c. Ông Hai khi nghe tin làng theo giặc. - Ông nghe được cái tin ấy từ miệng những người đàn bà tản cưchú ý thái độ của những người này khi nói về chuyện làng ông theo giặc... + Ông đang vui " ruột gan ông lão cứ múa cả lên, vui quá ". Ông nhận được cái tin ấy như sét đánh ngang tai, cái tin đã làm ông điếng cả người " Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại, da mặt tê rân rân. Ông lão lặng đi, tưởng như đến không thở được. Một lúc lâu ông mới rặn è è, nuốt một cái gì vướng ở cổ...giọng lạc hẳn đi" ; " Ông Hai cúi gằm mặt xuống mà đi" và nghĩ đến sự dè bỉu của bà chủ nhà. Ông như vừa bị mất một cái gì quí giá, thiêng liêng lắm.Chú ý những câu văn miêu tả tâm trạng của ông thật xúc động " Nhìn lũ con, tủi thân, nước mắt ông cứ giàn ra...chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư... ? " Nỗi nhục nhã, mặc cảm phản bội hành hạ ông đến khổ sở " Chao ôi ! Cực nhục chưa, cả làng làm Việt gian..." + Suốt mấy ngày liền ông không ra khỏi nhà vì xấu hổ - Ông rơi vào trạng thái bế tắc khi bà chủ nhà có ý đuổi đi chỉ vì họ là người của làng theo Tây. Gia đình ông ở vào tình thế căng thẳng. Ông Hai phải đối mặt với tình thế khó khăn nhất. - Tình thế khó khăn buộc ông phải lựa chọn. " Hay là quay về làng" từ chỗ yêu làng tha thiết, lúc này ông đâm ra thù cái làng mình " Về làm gì cái làng ấy nữa. Chúng nó theo Tây cả rồi. Về làng lúc này là bỏ k/c, bỏ cụ Hồ..." và cuối cùng ông quyết định " Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây rồi thì phải thù..." một lựa chọn dứt khoát càng làm rõ tình yêu làng yêu nước trong ông Hai. - Quá đau khổ không biết trò chuyện cùng ai, cuộc trò chuyện với thằng con út đã giải quyết tạm thời tình thế của ông lúc đó....Những lời đáp của đứa con cũng là tâm huyết, gan ruột của ông, một người lấy danh dự của làng quê làm danh dự của chính mình, một người son sắt một lòng với k/c, với cụ Hồ. Những lời thốt ra từ miệng con trẻ như minh oan cho ông, chân thành và thiêng liêng. d. Ông Hai khi nghe tin cải chính - Ông là người sung sướng nhất, ông tươi vui rạng rỡ hẳn lên, ông đi mua quà cho con, mồm bỏm bẻm nhai trầu, ông lại đi khoe làng. Ông khoe nhà ông bị giặc đốt với một thái độ mừng rỡ vì đó là bằng chứng làng ông không theo Tây. " chúng nó đốt nhà tôi rồi, đốt nhẵn" " toàn sai sự mục đích cả"... Đoạn cuối truyện đã làm cho chân dung nhân vật ông Hai trở nên sống động, đẹp đẽ hơn, tình yêu làng, yêu nước của ông thêm sâu sắc hơn. 3. Nghệ thuật Khắc họa tâm lí nhân vật, ngôn ngữ đối thoại, độc thoại...làm nổi bật tâm trạng ông Hai. B. LUYỆN TẬP Câu 1 Hãy tóm tắt truyện ngắn "Làng" bằng một đoạn văn khoảng 15 câu. Gợi ý Đoạn tóm tắt truyện gồm các ý sau - Ông Hai là người một người nông dân yêu tha thiết yêu làng Chợ Dầu của mình. - Do yêu cầu của ủy ban kháng chiến, ông Hai phải cùng gia đình tản cư. Xa làng ông nhớ làng da diết. - Trong những ngày xa quê , ông luôn nhớ đến làng Chợ Dầu và muốn trở về. - Một hôm, ông nghe tin làng Chợ Dầu của ông làm Việt gian theo Tây. Ông Hai vừa căm uất vừa tủi hổ , chỉ biết tâm sự cùng đứa con thơ. - Khi cùng đường, ông Hai nhất định không quay về làng vì theo ông “làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây thì phải thù.” - Sau đó, ông được nghe tin cải chính về làng mình rằng làng chợ Dầu vẫn kiên cường đánh Pháp. ông hồ hởi khoe với mọi người tin này dù nhà ông bị Tây đốt cháy. Câu 2 Hãy giới thiệu những nét chính về nhà văn Kim Lân. Gợi ý Kim Lân 1920- 2007 tên thật là Nguyễn Văn Tài, quê Bắc Ninh. ông là nhà văn chuyên viết truyện ngắn và đã có sáng tác đăng báo từ trước cách mạng tháng Tám 1945. Vốn gắn bó và am hiểu sâu sắc cuộc sống ở nông thôn, Kim Lân hầu như chỉ viết về sinh hoạt làng quê và cảnh ngộ của người nông dân. Năm 2001. ¤ng được tặng Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật. Câu 3. Viết đoạn văn10-12 câu phân tích ý nghĩa của tình huống truyện trong truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân. 1Trong tác phẩm, KL đã xây dựng được một tình huống truyện giàu kịch tính2 Hiểu lầm rồi vỡ lẽ về việc làng Chợ Dầu của mình theo giặc.3 Đây là tình huống thường được các nhà văn sự dụng và trong tác phẩm này nó đã khiến nhân vật bộc lộ sâu sắc tính cách của mình.4 Việc rời làng đi tản cư là sự việc có ý nghĩa tạo khung cho câu chuyện.5 Nhưng đó cũng chưa phải là tình huống chính.6 Mà đến khi ông Hai nghe tin làng Chợ Dầu theo Tây làm Việt gian thì tình huống mới thực sự bắt đầu.7 Ông Hai vốn là người yêu làng tha thiết, ông rất tự hào về cái làng thân yêu của mình.8 Và đặc biệt đi đâu ông cũng khoe về sự giàu đẹp, khoe về tinh thần chiến đấu anh hùng của làng.9 Ấy vậy mà bây giờ lại có tin đồn làng Dầu của ông theo giặc!9 Cái tin ấy là một tin chết người, nó chẳng những làm mất hết niềm tin, sụp đổ niềm tự hào về làng của ông mà còn khiến ông tủi hổ vì đã khoe những điều hay về làng.10 Tình huống truyện kết thúc khi ông Hai biết được sự thật làng ông không theo giặc.11 Qua tình huống này, hình ảnh một lão nông dân tha thiết yêu làng quê của mình, một lòng một dạ đi theo kháng chiến hiện ra sắc nét, với chiều sâu tâm lí, ngôn ngữ mang đậm màu sắc cá nhân.12Có thể nói, Kim Lân đã thực sự thành công khi để lại dấu ấn của mình bằng một tác phẩm có tình huống truyện đặc sắc như vậy. Câu 4. Viết một đoạn văn ngắn thuật lại tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng mình theo giặc. Gợi ý * Đoạn văn cần đảm bảo các ý sau - Ông Hai là người tha thiết yêu làng quê, luôn tự hào về làng quê của mình - Chính ông Hai là người nghe được tin làng ông theo giặc. - Ông Hai bàng hoàng, sững sờ “Cổ ông nghẹn ắng hẳn lại, da măt tê rân rân...” Một lúc lâu sau ông mới cố trấn tĩnh lại, ông vẫn còn chưa tin. Nhưng khi nghe những người tản cư khẳng định chắc chắn ông đành không thể không tin - Ông thấy xấu hổ “đứng lảng ra chỗ khác, rồi đi thẳng” ; “cúi gằm mặt xuống mà đi” - Về đến nhà, ông “nằm vật ra giường”, “nhìn lũ con, tủi thân nước mắt ông cứ tràn ra”. - Không khí nặng nề bao trùm lên gia đình ông Hai. Ông gắt gỏng cả với vợ, ông “ trằn trọc không sao ngủ được” - Ông Hai không dám ra khỏi nhà “Suốt ngày ông chỉ quanh quẩn ở trong cái gian nhà chật chội ấy” - Cái tin làng theo Tây ám ảnh ông nặng nề đến mức trở thành nỗi sợ hãi thường xuyên, động cái gì cũng làm ông đau đớn, xấu hổ. Câu 5. Nhân vật ông Hai trong truyện “Làng” của Kim Lân. Dàn bài 1 . Mở bài Nêu những nét chính về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và những nét khái quát về nhân vật ông Hai . - Kim Lân là nhà văn có sở trường về truyện ngắn, am hiểu về đời sống nông dân nông thôn. - Truyện ngắn “Làng” được in lần đầu tiên trên tạp chí Văn nghệ năm 1948 - Nhân vật chính là ông Hai, một nông dân phải dời làng đi tản cư nhưng có tình yêu làng, yêu nước sâu sắc, tinh thần kháng chiến cao, trung kiên với Cách Mạng. 2. Thân bài a. Ông Hai có tình yêu làng sâu sắc đặc biệt với làng Chợ Dầu, nơi chôn rau cắt rốn của ông. - Kháng chiến chống Pháp nổ ra + Ông Hai muốn ở lại làng để chống giặc nhưng vì hoàn cảnh gia đình phải tản cư, ông luôn day dứt nhớ làng. + Tự hào về làng, ông tự hào về phong trào cách mạng, tinh thần kháng chiến sôi nổi của làng. b. Tình yêu làng của ông Hai hòa nhập thống nhất với lòng yêu nước, yêu kháng chiến, cách mạng. - Nghe tin làng chợ Dầu theo giặc Pháp ông đau đớn nhục nhã, “làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù”. - Nghe tin cải chính làng không theo giặc, ông Hai vui sướng tự hào nên dù nhà ông bị giặc đốt ông không buồn, không tiếc, xem đó là bằng chứng về lòng trung thành của ông đối với cách mạng. c. Nghệ thuật - Kim Lân thành công trong cách xây dựng cốt truyện tâm lí, đặt nhân vật trong tình huống gay gắt, đấu tranh nội tâm căng thẳng để bộc lộ tâm trạng tính cách nhân vật. - Miêu tả nổi bật tâm trạng tính cách nhân vật qua đối thoại, độc thoại, đấu tranh nội tâm, ngôn ngữ, thái độ, cử chỉ, suy nghĩ hành động. C©u 6. Hãy giới thiệu những nét chính về nhà văn Kim Lân. Gợi ý Kim Lân 1920- 2007 tên thật là Nguyễn Văn Tài, quê Bắc Ninh. ông là nhà văn chuyên viết truyện ngắn và đã có sáng tác đăng báo từ trước cách mạng tháng Tám 1945. Vốn gắn bó và am hiểu sâu sắc cuộc sống ở nông thôn, Kim Lân hầu như chỉ viết về sinh hoạt làng quê và cảnh ngộ của người nông dân. năm 2001. ¤ng được tặng Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật. C©u 7. Viết đoạn văn ngắn phân tích diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng mình theo giặc. * Gợi ý - B
giáo án bài làng